Hướng dẫn cài đặt Siptrunk của VNPT, FPT, CMC, Viettel
Siptrunk có 2 loại là siptrunk trỏ theo IP Puplic rồi NAT và siptrunk chạy kênh riêng.
Hướng dẫn kết nối siptrunk kênh trắng FPT/VNPT/CMC/Viettel trên tổng đài IP UCM61xx, 62xx, UCM6510
Ví dụ: Ta có thông số kết nối như sau của mạng FPT
a. Thông số kênh nối kênh
+ Địa chỉ IP: 1.53.119.162
+ Gateway: 1.53.119.161
b. Thông tin kết nối peer SIPtrunk
+ IP kết nối SIPTrunk qua cổng IP trên: 118.69.239.17
Bước 1: Kết nối cổng phần cứng, vào System Setings -> Network settings -> Basic settings
– Lan 1: Dùng kết nối kênh trắng như thông số cấp ở mục a
– Lan 2: Kết nối cho mạng Local (Chú ý: chọn gateway default là LAN 2)
Bước 2: Cài đặt routing theo cổng mạng, vào System Setings -> Network settings -> Static routes (như hình dưới)
– Như hình tại sao là 118.0.0.0? (ví thông số kết nối ở bước .b là 118.69.239.17 nên ta rút gọn lại cho dễ routing là 118.0.0.0, và 118 thuộc lớp mạng 255.0.0.0 lên ta điền thông tin đó vào) (từ 1-126 thì subnet mask = 255.0.0.0/ từ 128 -191 thì subnet mask = 255.255.0.0 và từ 192 trở lên là 255.255.255.0)
– Tương tự giải 192.0.0.0 cho local
Chú ý: Chọn cổng LAN chính xác khi route ra
Bước 3: Nat port, vào Pbx settings -> Sip Settings -> Nat
– Externl host: là cổng LAN 1 kết nối vơi nhà mạng
Bước 4: Tạo Voiptrunk trên tổng đài, vào Extension/trunk -> VoIPtrunks -> Create new siptrunk
Phương án kết nối Siptrunk qua ip public
Bước 1: Mở cổng trên Modem: Vào modem -> Vào Nat và thực hiện mở cổng (như ví dụ bên dưới)
– Wan Interface: Đường cáp quang được nối vào cổng nào trên modem (chọn chính xác)
– Local Computer: Địa chỉ IP tổng đài (cái này phải chính xác)
– Giải cổng cần mở:
+ Giải cổng 5060 -> 5080 (Chú ý giải cổng từ 5060 đến 5080)
+ Giải cổng 10000 -> 20000 (chú ý giải cổng từ 10.000 đến 20.000)
Bước 2: Tạo Voiptrunk trên tổng đài, vào Extension/trunk -> VoIPtrunks -> Create new siptrunk và thao tác như tạo siptrunk kênh riêng
Bước 3: Nat cổng trên tổng đài điện thoại IP: Vào tổng đài IP -> SIP Settings -> Nat và thao tác như hình dưới
– Hình khoanh xanh: Là địa chỉ IP public của đường cáp quang của bạn, địa chỉ IP này do nhà cung cấp đường cáp quang cung cấp
– Hình khoanh đỏ: Là giải mạng Local của bạn, nếu bạn có nhiều giải bạn cần bổ xung vào
Bước 4: Tận hướng thành quả cài đặt: Nếu hiển thị xanh thì kết nối thành công